Số liệu sản xuất có thể đưa ra nhiều thông tin về tình hình hoạt động sản xuất công nghiệp nhà máy. Sau đây bài viết xin cung cấp một số chỉ số quan trọng trong sản xuất được điều tra và tổng hợp lại. Đấy là những thông số tham khảo chung nhất, với các nhà máy cụ thể, số lượng thông số sản xuất quan trọng có thể nhiều hơn.
I. Chỉ số về sự hài lòng khách hàng
Sự hài lòng của khách hàng là trọng tâm của số hóa nhà máy
- Tỉ lệ giao hàng đúng hạn: Chỉ số này là phần trăm số lần nhà sản xuất vận chuyển thành phẩm đến khách hàng theo cam kết từ trước
- Cycle time (thời gian thực tế sản xuất): đo lường tốc độ hoặc thời gian để sản xuất xong 1 sản phẩm từ khi bắt đầu sản xuất đến khi hoàn thành
- Thời gian chuyển đổi: đo lường tốc độ/ thời gian để thay đổi sản phẩm sản xuất ra. Giả sử nhà máy
số hóa sản xuất kẹo dâu, hết đơn hàng kẹo dâu, nhà máy chuyển sang sản xuất kẹo cam. Thời gian chuyển đổi cho biết mất bao nhiêu thời gian để chuyển sang sản xuất kẹo cam.
II. Chỉ số nhằm gia tăng chất lượng
- Tỷ lệ sản phẩm đạt yêu cầu: chỉ số phần trăm cho biết tỉ lệ sản phẩm sản xuất đạt yêu cầu ngay lần sản xuất đầu tiên mà không phải sửa chữa. Đây là chỉ số càng cao càng tốt.
- Số lần trả lại: đo lường số lần sản phẩm bị khách hàng từ chối sử dụng do sản phẩm có lỗi kĩ thuật hoặc không đáp ứng yêu cầu khách hàng. Số hóa nhà máy sẽ giúp các nhà quản lý sớm tìm ra nguyên nhân số lần trả lại sản phẩm tăng cao.
- Chất lượng đầu vào: chỉ số đo lường chất lượng nguyên liệu đầu vào. Chỉ số này cho biết hợp tác với nhà cung cấp nào đem lại chất lượng nguyên liệu tốt.
III. Hiệu quả sản xuất
Tổng hợp hiệu quả sản xuất thông minh bằng biên pháp số hóa
- Sản lượng: chỉ số cho biết bao nhiêu sản phẩm được sản xuất trên 1 máy, 1 dây chuyền, 1 xưởng sản xuất thông minh.
- Khả năng tận dụng: chỉ số cho biết bao nhiêu sản phẩm đầu ra được tận dụng để sản xuất tại 1 thời điểm nhất định.
- Chỉ số hiệu quả thiết bị tổng hợp ( OEE): Chỉ số này là kết quả phép nhân : tính sẵn sàng(availability) x công suất (performance) x chất lượng (quality). Chỉ số này dùng để đánh giá mức độ hiệu quả sử dụng các trang thiết bị hiện có.
- Tỉ lệ hoàn thành chỉ tiêu đúng hạn: là số phần trăm cho biết mức độ hoàn thành chỉ tiêu sản xuất trong khoảng thời gian cho phép.
IV. Đảm báo tính tuân thủ
- Số vụ tai nạn lao động: chỉ số đo lường sức khỏe và sự cố an toàn mà hoặc là các sự cố thực sự xảy ra, hoặc gần xảy ra được ghi nhận trong 1 thời kì.
- Số vụ sự cố môi trường: số vụ sự cố môi trường xảy ra được ghi nhận trong 1 khoảng thời gian.
- Số vụ không tuẩn thủ quy định hướng dẫn: chỉ số đo lường số lần nhà máy
sản xuất thông minh hoặc cơ sở vật chất vận hành sai hướng dẫn, quy định
sản xuất thông minh trong 1 năm. Những lần không tuân thủ này cần phải được ghi chép chi tiết về thời gian, nguyên nhân không tuẩn thủ và giải pháp thực tế đã sử dụng.
V. Giảm bảo trì
- Phần trăm bảo trì theo kế hoạch và bảo trì bất thường: chỉ số này cho biết mối quan hệ giữa số lần bảo trì theo kế hoạch và số lần bảo trì bất thường
- Chỉ số sẵn sàng sản xuất: tỉ lệ thời gian dừng máy so với thời gian vận hành máy. Giả sử nhà máy móc sản xuất thông minh chạy 10 giờ, trong đó tổng số thời gian dừng chạy là 1 giờ. Chỉ số sẵn sàng sản xuất là 10%.
VI. Giảm chi phí và tăng lợi nhuận của nhà máy sản xuất thông minh
- Tổng chi phí sản xuất trên 1 đơn vị thành phẩm chưa bao gồm nguyên liệu: Đây là chỉ số đo lường những khoản chi phí mà nhà máy số hóa có thể kiểm soát trên 1 đơn vị sản phẩm. Nếu kiểm soát tốt hoạt động sản xuất, con số này sẽ giảm. Ngược lại kiểm soát kém thông tin đã được số hóa, chỉ số này sẽ tăng lên. Chỉ số này hỗ trợ kiểm soát chi phí sản xuất và lợi nhuận trên 1 đơn vị thành phẩm
- Phần trăm chi phí sản xuất trong doanh thu: tỉ số tổng chi phí sản xuất với tổng doanh thu tạo ra bởi nhà máy sản xuất thông minh hoặc đơn vị kinh doanh.
- Lợi nhuận vận hành thực: đo lường lợi nhuận tài chính của tất cả các nhà đầu tư, các cổ đông trong mối tương quan với tổng doanh thu của nhà máy hoặc đơn vị kinh doanh.
- Năng suất nhân viên: đây lấy toàn bộ doanh thu nhà máy
sản xuất thông minh, công ty, chia cho số nhân viên.
- Đóng góp trung bình biên: chỉ số này tính toán bằng cách lấy tỉ lệ lợi nhuận biên tạo bằng cách 1 đơn vị
Số hóa thông tin tài chính giải mã tình trạng nền sản xuất thông minh
- Tỷ số lợi nhuận trên tài sản (ROA) : chỉ số tài chính cho biết khả năng sinh lợi trên mỗi đồng tài sản doanh nghiệp
- Chi phí năng lượng trên một đơn vị: một thước đo chi phí năng lượng (điện, khí, dầu, gaz...) cần thiết để sản xuất ra 1 đơn vị sản phẩm.
- Thời gian quay vòng vốn: Chỉ số này cho biết thời gian giữa các lần trao đổi hàng tồn kho, và tập hợp các khoản phải trả có thể nhận từ hoạt động bán hàng mà tận dụng lượng hàng tồn kho, đặc biệt được tính theo ngày.
- EBITDA- Thu nhập trước lãi vay, thuế, khấu hao và khấu trừ dần: Chỉ số này được tính bằng thu nhập ròng của công ty, trước khi chi phí lãi vay, thuế, khấu hao và khấu trừ dần được trừ đi, như là đại diện cho lợi nhuận hoạt động hiện tại của công ty (nghĩa là nó tạo ra bao nhiêu lợi nhuận với tài sản hiện tại và hoạt động của nó trên sản phẩm mà nó sản xuất và bán. Chỉ số này dùng làm đại diện cho cho dòng tiền).
- Tỉ lệ giao hàng đúng hạn: là chỉ số phần trăm cho biết số lần khách hàng nhận được toàn bộ hàng hóa họ yêu cầu đúng hạn.
Nguồn: MESA ( Manufacturing Enterprise Solutions Association - Hiệp hội Giải pháp Sản xuất)
Bài viết bạn nên xem: