Ý nghĩa các thông số kĩ thuật của vòng bi hay còn gọi là bạc đạn, ổ lăn

1. Vòng bi là gì?

Vòng bi hay còn gọi là bạc đạn chỉ là tên gọi của các loại ổ lăn , để phân biệt với “bạc dầu” (là loại ổ trượt) . Sở dĩ có tên gọi như vậy là vì bên trong các ổ trượt này có các “cục đạn” (hình cầu hoặc hình trụ thằng hoặc trụ côn) nhằm tạo ma sát lăn cho ổ trượt . Ma sát lăn này có độ lớn nhỏ hơn nhiều (và chế độ bôi trơn cũng dễ dàng hơn nhiều) so với ổ trượt . Việc hư vòng bi (bạc đạn), nếu không được thay thế sẽ làm hỏng các bộ phận liên quan như làm xe nặng hơn, làm hỏng mòn trục hoặc có thể làm hỏng nồi vòng bi.

Vòng bi đạn bạc được ứng dụng rất nhiều trong đời sống vậy nên nếu vòng bi bị hư và không được thay thế sẽ dẫn đến việc làm hỏng các bộ phận liên quan. Đặc biệt, chúng còn có thể làm cho xe trở nên nặng hơn và làm hỏng mòn trục hay thậm chí là có thể làm hỏng nồi vòng bi.

2. Cấu tạo của Vòng bi

Vòng bi bạc đạn bao gồm 4 bộ phận chính: Vòng ngoài và vòng trong, con lăn và vòng cách. Ngoài ra, vòng bi công nghiệp còn có thêm bộ phận nữa chính là phớt
 
- Vòng ngoài và vòng trong: Một vòng bi bạc đạn sẽ có vòng ngoài được lắp cố định với vỏ máy. Và vòng trong sẽ được lắp cố định với trục máy. Thêm vào đó, tùy vào từng loại bi mà mặt phía bên trong của vòng bi còn có rãnh hình cầu hoặc hình trụ côn
- Con lăn: Các vòng bi bạc đạn khác nhau sẽ có các con lăn khác nhau. Vậy nên cứ mỗii con lăn ứng sẽ lại ứng với mỗi loại vòng bi khác nhau. Trong đó, có một số con lăn thông dụng như: con lăn cầu (vòng bi cầu), con lăn tang trống (vòng bi tang trống), con lăn hình côn (vòng bi côn), con lăn trụ (vòng bi trụ) và con lăn hình kim (vòng bi kim)…
- Vòng cách

Vòng các chính là thứ có tác dụng là dùng để định vị viên bi tại những khoảng cách cố định giữa các rãnh bi. Thông thường thì sẽ có 3 loại chính, đó là vòng cách bằng thép, bằng đồng và bằng nhựa.

Tùy vào từng chất liệu của vòng cách nên chúng sẽ có những ưu và nhược điểm khác nhau. Trong công việc cũng vậy, tùy vào ứng dụng cụ thể mà người dùng sẽ có các cách chọn loại vòng cách phù hợp.

- Phớt: Ngoài 4 bộ phận chính trên thì một số loại vòng bi sẽ được trang bị thêm với mục đích giữ mỡ và chắn bụi. Cũng tùy thuộc vào từng ứng dụng,  mà phớt sẽ được chọn làm từ sắt hoặc nhựa.

3. Ý nghĩa của các thông số trên vòng bi

Mỗi loại ổ lăn đều được in những ký tự và các con số khác nhau. Tùy vào nhà sản xuất và các đặc tính riêng biệt của ổ lăn mà những ký tự và con số này được in khác nhau nhưng đều phải dựa trên những nguyên tắc khoa học chung mà tất cả các nhà sản xuất đều phải tuân thủ. Nguyên tắc này là thống nhất trên toàn thế giới giúp chúng ta luôn lựa chọn được đúng loại ổ lăn tuy là của các hãng khác nhau. Có thể chia các thông số này làm 2 phần: Thông số thương mại và thông số kỹ thuật. Sau đây chúng ta sẽ tìm hiểu ý nghĩa của các thông số kỹ thuật.

3.1 Ý nghĩa về kích thước

Hai con số sau cùng chỉ đường kính trong của ổ lăn có từ 0 – 99(20mm<D<5000). Một số loại ổ lăn có kích thước siêu lớn thì đường kính trong sẽ lớn hơn 5000mm. Một số loại vòng bi dùng trong các máy móc micro thì đường kính trong có thể nhỏ hơn 20mm.

Đối với ổ lăn có kích thước nằm trong khoảng 20 đến 5000 thì hai con số này bằng 1/5 đường kính trong, nghĩa là nếu nhân 2 con số này với 5 thì ta sẽ được trị số đường kính trong.

Đối với những ổ lăn có đường kính trong từ 10 đến 20mm, kí hiệu như sau:

 

Đường kính trong

10

12

15

17

Kí hiệu

00

01

02

03

 

Ví dụ: ổ lăn có thông số là 6307-2z/c3

Đường kính trong của ổ lăn sẽ là: 7x5 = 35mm

Như vậy trong trường hợp này nếu đường kính trong là 10, 12, 15, 17 thì sẽ kí hiệu là 6300-2z/c3, 6301-2z/c3, 6302-2z/c3, 6303-2z/c3

 

2 - Ý nghĩa về mức độ chịu tải của ổ lăn

Con số thứ 3 tính từ phải sang trái có ý nghĩa như sau:

Kí hiệu 1 hoặc 7 : chịu tải đặc biệt nhẹ

Ký hiệu số 2 : chịu tải nhẹ

Ký hiệu số 3 : chịu tải trung bình

Ký hiệu số 4 : chịu tải nặng

Ký hiệu số 5 : chịu tải đặc biệt nặng

Ký hiệu số 6 : chịu tải trung bình như 3 nhưng dày hơn

Ký hiệu số 8 hoặc 9 : chịu tải siêu nhẹ

Như vậy trong ví dụ trên thì vòng bi có thông số 6307-2z/c3 là vòng bi chịu được tải trung bình.

 

3 - Ý nghĩa về phân loại ổ lăn

Con số thứ 4 từ phải sang trái có ý nghĩa như sau:

Ký hiệu số 0 : ổ bi đỡ 1 dãy

Ký hiệu số 1 : ổ bi đỡ lòng cầu hai dãy

Ký hiệu số 2 : ổ đũa trụ ngắn đỡ

Ký hiệu số 3 : ổ đũa đỡ lòng cầu hai dãy

Ký hiệu số 4 : ổ kim hoặc ổ đũa trụ dài

Ký hiệu số 5 : ổ đũa trụ xoắn đỡ

Ký hiệu số 6 : ổ bi đỡ chặn

Ký hiệu số 7 : ổ đũa côn

Ký hiệu số 8 : ổ bi chặn, ổ bi chặn đỡ

Ký hiệu số 9: ổ đũa chặn, ổ đũa chặn đỡ

Như vậy vòng bi trong ví dụ trên là vòng bi đỡ chặn (chịu được chủ yếu là lực hướng kính và một phần nhỏ lực hướng trục), đây là loại vòng bi rất thông dụng.

 

4 - Ý nghĩa về kết cấu

Con số thứ 5 từ phải sang trái có ý nghĩa như sau:

 

3

Bi đũa trụ ngắn một dãy,vòng chặn trong không có gờ chắn

4

Giống như số 3 nhưng vòng chặn trong có gờ chắn

5

Có một rãnh để lắp vòng hãm định vị ở vòng chắn ngoài

6

Có một long đen chặn dầu bằng thép lá

8

Có hai long đen chặn dầu bằng thép lá

9

Bi đũa hình trụ ngắn 1 dãy, ở vòng trong có 1 vành chặn các con lăn

 

Đối với những kiểu ổ không có những đặc điểm về cấu tạo thì không cần thông số này.

Ngoài ra ta còn thấy các thông số tiếp vị ngữ:

 

Tiếp vị ngữ

Khe hở

C1

Nhỏ hơn c2

C2

Nhỏ hơn tiêu chuẩn

CN

Khe hở tiêu chuẩn

C3

Lớn hơn khe hở tiêu chuẩn

C4

Lớn hơn khe hở c4

C5

Lớn hơn khe hở c5

 

Còn có thể có các kí hiệu như sau:

- RS(rubber shield) : phớt tiếp xúc bằng cao su tổng hợp có hoặc không vòng lõi thép gia cố lắp một bên ổ lăn.

- 2RS : Phớt tiếp xúc bằng cao su tổng hợp có hoặc không vòng lõi thép gia cố, lắp hai bên ổ lăn.

- RS1 : Phớt tiếp xúc bằng cao su tổng hợp Acrylonitrile Butadiene(NBR), có tấm thép gia cố lắp một bên ổ lăn.

- 2RS1 : RS1 lắp hai bên ổ lăn.

- Z : Nắp chặn bằng thép dập lắp một bên ổ lăn.

- 2Z : nắp chặn bằng thép dập lắp 2 bên ổ lăn.

Như vậy vòng bi trong ví dụ 6307-2z/c3 : là vòng bi có khe hở lớn hơn khe hở tiêu chuẩn một bậc và có nắp chặn bằng thép dập.


 
 44.912      18/02/2016

 Bảo An Automation

CÔNG TY CP DỊCH VỤ KỸ THUẬT BẢO AN
Văn phòng và Tổng kho Hải Phòng: Khu dự án Vân Tra B, An Đồng, An Dương, Hải Phòng, Việt Nam
Văn phòng và Tổng kho Hà Nội: Số 3/38, Chu Huy Mân, Phúc Đồng, Long Biên, Hà Nội, Việt Nam
Văn phòng và Tổng kho Hồ Chí Minh: Số 204, Nơ Trang Long, phường 12, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh, Việt Nam
Nhà máy: Khu dự án Vân Tra B, An Đồng, An Dương, Hải Phòng, Việt Nam
Hotline Miền Bắc: 0989 465 256
Hotline Miền Nam: 0936 862 799
Giấy CNĐKDN: 0200682529 - Ngày cấp lần đầu: 31/07/2006 bởi Sở KH & ĐT TP HẢI PHÒNG
Địa chỉ viết hóa đơn: Số 3A, phố Lý Tự Trọng, P. Minh Khai, Q. Hồng Bàng, TP. Hải Phòng, Việt Nam
Điện thoại: 02253 79 78 79
 Thiết kế bởi Công ty Cổ Phần Dịch Vụ Kỹ Thuật Bảo An
 Email: baoan@baoanjsc.com.vn -  Vừa truy cập: 24 -  Đã truy cập: 125.873.944
Chat hỗ trợ