Tìm hiểu cấp Bu lông - Đai ốc hệ mét và ký hiệu

Mối ghép bằng bu lông - đai ốc có thể nói là mối ghép được dùng phổ biến nhất hiện nay. Chúng ta có thể gặp mối ghép này ở khắp mọi nơi, từ các thiết bị công nghiệp, đến các công trình xây dựng và cả trong các sản phẩm tiêu dùng hàng ngày. Nói riêng trong các ngành công nghiệp và xây dựng, vì được sử dụng rộng rãi với nhiều mục đích khác nhau như vậy nên các loại bu lông - đai ốc cũng được chế tạo với tính năng phù hợp với mục đích sử dụng. Các đặc trưng cơ bản của bu lông - đai ốc ngoài kích thước còn phải nói đến độ bền. Đó chính là khả năng chịu kéo và cắt mà chúng chịu được.

Trong các bộ tiêu chuẩn thì dựa vào độ bền này mà người ta chia bu-lông, đai ốc thành các cấp khác nhau. Tương ứng với 2 loại ren là ren Anh và ren hệ mét, ta cũng có 2 cách phân cấp. Trong tiếng Anh, đối với ren Anh, người ta dùng từ “grade”, còn đối với ren hệ mét, người ta dùng từ “class” để chỉ cấp.

Sau đây xin trình bày ý nghĩa và cách ký hiệu cấp trên bu lông - đai ốc hệ mét - là loại được dùng phổ biến tại Việt Nam.

1. Cấp của Bu long hệ mét

Kí hiệu cấp bền của bu lông hệ mét gồm 2 chữ số và một dấu chấm ở giữa ghi trên đỉnh của thanh bu lông. Dạng ký hiêu: XX.X

  • Số trước dấu chấm thể hiện 1/10 độ bền kéo tối thiểu của con bu lông (đơn vị là kgf/mm2);
  • Số còn lại cho biết 1/10 giá trị của tỷ lệ giữa giới hạn chảy và độ bền kéo tối thiểu (đơn vị là %).
 

Ký hiệu trên Bu lông hệ mét

Hình 1: Ký hiệu trên bu lông hệ mét

Ví dụ: Một thanh Bulong có cấp bền được ghi trên đỉnh là: 8.8

Thông số này cho biết:

- Độ bền kéo tối thiểu là 80 kgf/mm2

- Giới hạn chảy tối thiểu bằng 80%*80=64 kgf/mm2.

Vi dụ về ký hiệu cấp bên trên Bu lông hệ mét

Hình 2: Ví dụ về ký hiệu cấp bên trên Bu lông hệ mét

Trên thế giới, bu lông hệ mét được sản xuất chủ yếu với các cấp từ 3.8 đến 12.9

- Trong các ngành công nghiệp cơ khí, cụ thể là ngành công nghiệp xe hơi, các cấp chủ yếu được sử dụng là 8.8, 10.9 và 12.9. Đây gọi là các bu lông cường độ cao.

- Trong nội thất hoặc lắp ghép vật liệu đơn giản thường sử dụng bu lông cấp bền 4.6 với những kích thước khác nhau.

- Riêng với những lĩnh vực có sự tác động mạnh mẽ của lực thì cần phải sử dụng những loại bu lông có đặc tính chịu lực tốt.

Lưu ý:

- Nếu việc đánh dấu trên đầu bu lông không thể thực hiện, người ta còn dùng một cách khác là đánh các ký hiệu đặc biệt vào.

- Bu lông hệ mét chỉ được đánh dấu cấp khi có kích thước từ M6 trở lên và/ hoặc từ cấp 8.8 trở lên

 

Bảng cấp bền Bu lông hệ mét

Hình 3: Bảng cấp bền Bu lông hệ mét

2. Cấp của Đai ốc hệ mét

Đai ốc hệ mét cũng được ký hiệu cấp bền bằng số La tinh. Ký hiệu số chỉ cấp trên đai ốc cho ta biết 1/10 giá trị thử bền danh định quy ước của con đai ốc (kgf/mm2), giá trị này tương ứng với giá trị bền kéo của bu lông. Do vậy, cấp đai ốc cho ta biết nó phù hợp với bu lông thuộc cấp nào.

 
Bảng cấp bền Đai ốc hệ mét

Hình 4: Bảng cấp bền Đai ốc hệ mét

 

Liên hệ để được tư vấn chi tiết: 0936.985.256

 

Bài viết bạn quan tâm

 9.766      31/07/2015

 Bảo An Automation

CÔNG TY CP DỊCH VỤ KỸ THUẬT BẢO AN
Văn phòng và Tổng kho Hải Phòng: Khu dự án Vân Tra B, An Đồng, An Dương, Hải Phòng, Việt Nam
Văn phòng và Tổng kho Hà Nội: Số 3/38, Chu Huy Mân, Phúc Đồng, Long Biên, Hà Nội, Việt Nam
Văn phòng và Tổng kho Hồ Chí Minh: Số 204, Nơ Trang Long, phường 12, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh, Việt Nam
Nhà máy: Khu dự án Vân Tra B, An Đồng, An Dương, Hải Phòng, Việt Nam
Hotline Miền Bắc: 0989 465 256
Hotline Miền Nam: 0936 862 799
Giấy CNĐKDN: 0200682529 - Ngày cấp lần đầu: 31/07/2006 bởi Sở KH & ĐT TP HẢI PHÒNG
Địa chỉ viết hóa đơn: Số 3A, phố Lý Tự Trọng, P. Minh Khai, Q. Hồng Bàng, TP. Hải Phòng, Việt Nam
Điện thoại: 02253 79 78 79
 Thiết kế bởi Công ty Cổ Phần Dịch Vụ Kỹ Thuật Bảo An
 Email: baoan@baoanjsc.com.vn -  Vừa truy cập: 20 -  Đã truy cập: 120.990.225
Chat hỗ trợ